Các bài vừa đăng

Recent post

Thứ Bảy, 27 tháng 2, 2010

Nội huyết học

CÔNG THỨC BẠCH CẦU

- Đọc tỉ lệ % trước, đọc trị số tuyệt đối sau.
Bài viết tương đối dài, mời bạn click vào "tiêu đề" hoặc "đọc thêm..." để xem toàn bộ bài viết

A. BẠCH CẦU: Bình thường: 6.000 – 9.000/mm3
> 10.000: tăng bạch cầu
1. Nguyên nhân tăng bạch cầu:
- Đa số các trường hợp nhiễm trùng, đặc biệt khi có tụ mủ.
- Thương tổn tế bào: chấn thương, phẫu thuật.
- Nhiễm độc: tăng ure máu, sản giật.
- Mất nhiều máu
- Có thai
- Sau khi ăn no, vận động.

2. Nguyên nhân giảm bạch cầu:
- Sốt rét
- Thương hàn
- Virus: cúm, sởi, thủy đậu, viêm phổi do virus
- Giảm sản do tủy xương
- Shock phản vệ, shock do truyền máu không đúng loại.
- Giảm BC do thuốc: thường gặp nhất.

I. NEUTROPHIL: Bình thường 50 – 75% (2.000 – 7.000/mm3)
1. Tăng N (>75% hoặc > 6.000 – 7.000):
- Các bệnh nhiễm trùng cấp tính: viêm amydale, viêm phổi, viêm túi mật, viêm ruột thừa…
- Các quá trình sinh mủ: abcs, nhọt…
- NMCT, NM phổi
- Viêm TM hoặc các bệnh lý gây nghẽn mạch.
- Sau 1 PT quan trọng
- Hodgkin, K bộ máy tiêu hóa.
- Sau bữa ăn, sau vận động mạnh

2. Giảm N (dưới 50% )
-
Nhiễm trùng huyết cấp, nặng
- Các bệnh do virus trong thời kỳ tòan phát: cúm, sởi, thủy đậu, viêm gan virus.
- Sốt rét
- Các bệnh có lách to gây cường lách
- Thiếu máu Biermer
- Nhiễm độc thuốc, hóa chất
- Shock phản vệ
- Suy tủy hoặc giảm sản tủy xương
- Bạch cầu cấp, mạn


II. LYMPHOCYTE: Bình thường 15 – 40% (1.000 – 3.000/mm3)
1. Tăng Lymphocyte (> 40% hoặc > 3.000)
- Các bệnh nhiễm khuẩn mạn tính, lao
- Nhiễm virus: sởi, quai bị, ho gà, Viêm Gan virus
- Thời kỳ lui bệnh của 1 số bệnh nhiễm khuẩn cấp
- Leukemia dòng Lympho.


2. Giảm Lymphocyte (dưới 15% hoặc dưới 1.0000/mm3)
- 1 số bệnh nhiễm khuẩn cấp tính
- Shock phản vệ, nhiễm phóng xạ
- Bệnh tự miễn, collagenose, thóai hóa bột
- Bệnh Hodgkin, nhất là trong giai đoạn sau
- K tiêu hóa, hô hấp, sinh dục
- Các bệnh leukemie khác không phải l Lympho.
- Khi điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch hoặc thuốc điều trị K.


III. EOSINOPHIL: Bình thường 1 – 4% (25 – 300/mm3)
1. Tăng Eosinophil (trên 4% hoặc trên 300):
- Tăng tạm thời trong thời kì lui bệnh của một số bệnh nhiễm khuẩn nhất là sau điều trị bằng kháng sinh.
- Các bệnh giun sán.
- Các trạng thái dị ứng: hen, chàm, mẫn, ngứa, HC Loeffer.
- Bệnh Leucemie tủy thể eosinophil, Hogdkin.
- Collagenosis.
- Sau cắt bỏ lách.
- Sau chiếu xạ tia X.


2. Giảm Eosinophil (dưới 1% hoặc dưới 25/mm3):
- Suy tủy bị tổn thương hòan tồn.
- NK cấp tính, quá trình sinh mủ cấp tính.
- HC Cushing, trạng thái shock, điều trị Corticoide, ACTH.


IV. BASOPHIL: Bình thường 0 – 1% (<150/mm3)>
1. Tăng Basophil (trên 150)

- Bệnh Leucemie mạn.
- Bệnh tăng hồng cầu Vaquez.
- Sau khi tiêm huyết thanh, các chất Albumin hoặc trong trạng thái thiếu máu tán huyết BCĐN ưa kiềm tăng 2 – 3%.

2. Giảm Basophil
- Tủy xương bị thương tổn hòan tòan.
- Dị ứng.

V. MONOCYTE: Bình thường 0 – 7%
1. Tăng Monocyte (> 7% hoặc > 400):
- Thời kỳ lui bệnh của một số bệnh nhiễm khuẩn: viêm nội tâm mạc bán cấp Osler, lao, bệnh do Samonella.
- Sốt rét.
- Collagenosis.
- Chứng mất bạch cầu hạt.
- Một số bệnh cấp tính: K tiêu hóa, hogdkin, u tủy, bệnh Leucemie dòng Mono.

2. Monocyte cùng Lymphocyte tăng:
- Virus: cúm, quai bị, sởi.
- Nhiễm Samonella.

HỒNG CẦU
1. SỐ LƯỢNG HỒNG CẦU:
Bình thường: 3.800.000 – 4.500.000/ mm3.
- Nếu HC > 5.000.000/mm3 thường xuyên: đa HC nguyên phát/ thứ phát.

2. HEMOGLOBINE:
Bình thường Hb> 14g/dl
Thiếu máu khi Hb< style="font-weight: bold; font-style: italic;">3. Hct:
bình thường 38 – 42%.

4. Thể tích trung bình của HC:
MCV (Mean red cell volume)
MCV = Hct x 10 / số lượng HC.
Bình thường MCV = 80 - 100 m3.
MCV <> 100 : HC to.
MCV > 140 : HC khổng lồ.

5. Lượng Hb trung bình của HC :
MCH ( Mean corpuscular hemoglobine)
MCH = Hb x 10 / số lượng HC.
Bình thường MCH = 27 – 32 mg.

6. Nồng độ Hb trung bình của HC:
MCHC ( Mean corpuscular Hb concentration)
MCHC = Hb x 100 / Hct.
Bình thường MCHC = 32 – 36 g%.

7. Hồng cầu lưới:
hồng cầu non từ tủy ra máu ngoại biên, sau 24 – 48g sẽ thành hồng cầu trưởng thành. Đại diện cho khả năng sinh máu của tủy.
Bình thường 20.000 – 80.000 (0,5 – 2%)
- HCL tăng: thiếu máu do nguyên nhân ngòai tủy (ngoại vi): xuất huyết (cấp), tán huyết.
- HCL bình thường hoặc giảm: thiếu máu do nguyên nhân tại tủy (do tủy kém đáp ứng).

8. RDW (Red cell Distribution Width):
Bình thường 12 – 17%
RDW càng nhỏ, HC càng đồng dạng.
RDW càng lớn, HC càng đa dạng.

TIỂU CẦU
Số lượng bình thường: 150.000 – 300.000/mm3
1. Giảm tiểu cầu khi tiểu cầu
60.000 – 100.000: giảm tiểu cầu không triệu chứng
40.000 – 60.000: xuất huyết khi có chấn thương nặng.
20.000 – 40.000: xuất huyết khi có chấn thương nhẹ.


2. Tăng tiểu cầu:

> 300.000: chưa có bệnh lý.
> 500.000: tăng tiểu cầu nguyên phát hay thứ phát.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Cám ơn bạn đã đọc bài viết. Bạn có ý kiến, tư liệu hoặc thông tin hay hơn hãy để lại vài lời để cùng chia sẻ với mọi người. Xin lưu ý bạn, các nhận xét không có tính góp ý xây dựng hay giúp đỡ nhau cùng tiến bộ sẽ bị xóa mà không cần báo trước. Thêm vào đó, bạn không nhất thiết phải là thành viên của Google Blogger hay các mạng được liệt kê phía dưới mới được nhận xét, hãy sử dụng anonymous (Ẩn danh) nếu bạn không muốn để lại thông tin cá nhân của mình. Nội dung gõ bằng tiếng Việt có dấu rõ ràng sẽ dễ chiếm thiện cảm hơn cả.(giangduongykhoa.net).

 

MedicineNet Daily News

Medscape Medical News Headlines

WebMD Health

GĐYK © 2008